A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1: Đảo chiều giảm nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều, thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu quay đầu giảm, lúa chững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động nhiều. Gạo các loại tương đối bình ổn, lúa tươi chững giá so với cuối tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1: Đảo chiều giảm nhẹ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1: Gọa đảo chiều giản nhẹ, lúa chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng dao động ở mức 7.500 -7.600 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giảm 200 đồng dao động ở mức 7.600-7.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg;

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.700 - 7.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giao dịch mua bán tiếp tục chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng ít, giá giảm nhẹ các loại, kho vẫn mua chậm; một số kho chuẩn bị nghỉ Tết. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, giá gạo nguyên liệu các loại giảm nhẹ tiếp.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lượng ít lại, kho mua lai rai, gạo các loại giá kho mua giảm, nhiều kho ngưng mua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có ít, đa số mặt gạo chung chung, ít gạo đẹp, giá tương đối ổn định.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang so với cuối tuấn. Hiện gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng lúa chững giá so với cuối tuần. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 6.200 - 6.400 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 6.500 - 6.700; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay nguồn có ít, giao dịch lúa mới vẫn chậm. Tại Sóc Trăng, lúa Đông Xuân sớm tại một số khu vực bắt đầu có lai rai, nông dân chào bán khá chậm, giá lúa ít biến động. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán nhiều, giá chững, giao dịch mua bán lúa chậm.

Tại Long An, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào lai rai, thương lái mua ít. Tại Cần Thơ, nông dân chào bán ít, chờ tới ngày cắt, nhu cầu hỏi mua lai rai, giao dịch ít. Tại Kiên Giang, lúa Mùa vùng Miệt Thứ cạn nguồn, nông dân có xu hướng chào bản tăng.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bình giá so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 419 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 395 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.600 - 7.800

-

OM 18

Kg

7.600 - 7.800

-

IR 504

Kg

6.200 - 6.400

-

OM 5451

Kg

6.500 - 6.700

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 - 8.000

-

OM 380

Kg

6.600 -6.700

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.600 -7.800

-200

Gạo TP 504

Kg

9.500 -9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.500-7.600

-100

Gạo TP OM 380

kg

8.800-9.000

-

* Thông tin mang tính tham khảo

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
Đang chờ cập nhật