Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2: Không biến động nhiều
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, lúa tươi và gạo các loại tương đối ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến biến động nhiều. Lúa gạo các loại tương đối bình ổn so với ngày hôm qua và trước Tết.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2: Lúa gạo không biến động nhiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.000; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 – 6.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa chào bán lai rai, giao dịch lúa mới vẫn chậm. Tại Bạc Liêu, lúa Thu Đông cuối vụ còn lượng ít đang cắt lai rai, nông dân chào giá giảm nhẹ so với hôm qua. Tại Đồng Tháp, nông dân chào vững giá, giao dịch mới chậm.
Tại Cần Thơ, nhu cầu mua lúa thơm có lai rai, lượng không nhiều, thương lái mua ít làm hàng đầu năm, giá lúa ít biến động. Tại An Giang (Tri Tôn) nông dân chào bán chủ yếu lúa thơm và lúa ngang, lúa OM5451 ít lượng, giao dịch mua bán chậm. Tại Sóc Trăng, nguồn lúa chào bán có khá, bạn hàng đa phần lấy lúa cọc trước Tết.
Tượng tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700-7.800 đồng/kg so với trước Tết; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 -7.500 đồng/kg so với trước Tết; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 giảm 100 đồng dao động ở mức 8.800-8.900.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.500 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về ít, giao dịch mua bán vẫn chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lai rai, lượng không nhiều; gạo thơm kho hỏi mua nhiều nhưng lượng về ít.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo xấu về nhiều, kho mua chậm gạo vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo về ít, giao dịch mua bán vẫn chậm, gạo thơm ít lượng, riêng gạo xô thơm kho chợ mua lai rai cho giá nhích.
Tại các chợ lẻ, gạo các loại bình ổn so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bình ổn so với ngày hôm qua Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 405 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 380 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 318 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | -100 |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 -7.800 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.400-7.500 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.800-8.900 | -100 |
* Thông tin mang tính tham khảo