A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1: Lúa quay đầu giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động mạnh, thị trường lượng giao dịch ít, gạo biến động nhẹ, lúa quay đầu giảm mạnh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ với gạo, một số mặt hàng lúa giảm mạnh so với cuối tuần trước.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1: Lúa quay đầu giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1: Lúa quay đầu giảm mạnh. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 500 đồng dao động ở mốc 7.800 - 8.000; lúa OM 18 (tươi) giảm 500 đồng dao động ở mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 600 đồng dao động ở mốc 8.000 - 8.200; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới ngưng trệ do giá gạo biến động liên tục. Tại Sóc Trăng, nhu cầu hỏi mua thấp, thương lái bỏ cọc nhiều. Bạc Liêu thị trường trầm lắng, giao dịch ngưng trệ, không có ngưới mua mới. Long An nguồn còn ít, giao dịch ngưng trệ, giá giảm tiếp. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán giá giảm nhưng vắng người mua. Tại Sóc Trăng, giao dịch ngưng trệ, vắng người mua.

Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.500-7.600 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng dao động ở 9.800 -10.100 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại cũng giảm theo dao động khoảng từ 5.950 - 7.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 200 dao động ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg; giá cám khô giảm 50 đồng dao động ở mức 5.950 - 6.050 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng khá, giao dịch mới giảm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giao dịch yếu, giá giảm mạnh, kho mua chậm, cho giá thấp các loại. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, giá kho mua giảm nhẹ các loại.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, các kho gạo chợ mua chậm, gạo các loại giá giảm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng lai rai, vắng người mua, giá gạo các loại giảm.

Tại các chợ lẻ, gạo tương đối ổn định so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 467 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 437 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 327 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/1/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 - 8.200

-600

OM 18

Kg

8.000 - 8.200

-500

IR 504

Kg

7.200 - 7.400

-200

OM 5451

Kg

7.800 - 8.000

500

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 - 8.000

-

OM 380

Kg

6.600 -6.700

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.500 - 7.600

-

Gạo TP 504

Kg

9.800 - 10.100

-200

* Thông tin mang tính tham khảo

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
Đang chờ cập nhật