Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2: Lúa tươi tăng nhẹ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, thị trường lượng ít, gạo tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa nhích nhẹ.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Giá gạo tương đối bình ổn, một số mặt hàng lúa nhích nhẹ so với hôm qua.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2: Lúa tươi tăng nhẹ, gạo các loại tương đối ổn định. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 545 dao động ở mức 8.850 - 9.050; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg so với hôm qua; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg;
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.200 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 3-4 giao động mức 5.600 - 5.800; giá cám khô tăng 50 đồng dao động ở mức 5.200 - 5.350 đồng/kg so với cuối tuần.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về có lai rai, giao dịch mua bán khởi sắc hơn. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về ít, giá bình các loại, gạo thơm vẫn ít lượng, kho mua đều. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng có lai rai, giá gạo xô một số loại giảm nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng không nhiều, gạo các loại kho mua vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, gạo các loại bình ổn với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa tươi, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 tăng 100 đồng dao động ở mốc 5.800 - 6.100; Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 dao động ở mốc 6.600 – 6.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; Lúa OM 18 dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lượng ít, giao dịch mua bán cầm chừng lúa. Tại Hậu Giang, giao dịch lúa Đông Xuân lai rai, giá vững. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán nhiều lúa Đông Xuân, giá neo vững, giao dịch cầm chừng.
Tại Kiên Giang, nhiều thương lái thăm dò hỏi lúa gần ngày, giá ít biến động. Tại An Giang, giá lúa nông dân chào vững các loại, giao dịch mua bán có lai rai. Tại Cần Thơ, giao dịch lúa Đông Xuân có lai rai, giá ít biến động so với hôm qua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 371 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 313 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.100 | +100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 -7.800 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.400-7.600 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.850-9.050 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo