Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1: Lúa gạo ít biến động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối bình ổn, lúa chững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Gạo các loại tương đối bình ổn, lúa chững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1: Lúa gạo ít biến động. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng dao động ở mức 7.500-7.750 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.300 -7.500 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.600 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về ít lại, giao dịch mua bán vẫn tiếp tục chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo nguyên liệu các loại bình giá, kho xuất ngưng mua nhiều. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng lai rai, giao dịch chậm, các kho nghỉ Tết ngưng mua.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, giao dịch gạo chợ cận Tết vẫn chậm, gạo vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng lai rai, thương lái mua ít, giao dịch chậm giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, gạo bình giá so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.000; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa chào bán ít, giao dịch lúa mới vẫn chậm. Tại Cần Thơ, vắng người mua lúa Đông Xuân, đa số nghỉ Tết. Tại Hậu Giang, nguồn lúa cho thu hoạch ra Tết lượng ít, thương lái hỏi mua lai rai song chốt giao dịch ít
Tại Kiên Giang, nguồn chào bán lúa ra Tết ít, thương lái đa số nghỉ Tết, ngưng mua, ít giao dịch. Tại Đồng Tháp, giao dịch mua bán lúa chậm, giá ít biến động. Tại Sóc Trăng, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào bán nhích, giao dịch chậm, nhiều thương lái ngưng mua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với giữa tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 413 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 387 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 330 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/1/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.500 -7.750 | +50 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.300-7.500 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo