Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/12: Gạo xuất khẩu giảm nhẹ, lúa tươi tiếp tục neo cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường giao dịch chậm, giá gạo đẹp vững, lúa tươi giá neo cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/12: Gạo xuất khẩu giảm nhẹ, lúa tươi tiếp tục neo cao. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.000 – 8.300; lúa OM 380 dao động ở mốc 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 - 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 8.800 - 9.000.
Tại nhiều địa phương hôm nay giá lúa tươi tiếp tục neo cao, giao dịch mới ít. Tại An Giang, nguồn lúa còn tại một số huyện sạ muộn, nhu cầu mua lúa Thu Đông chậm lại, nhiều thương lái lấy nốt lúa đã cọc, giá lúa neo cao. Tại Bạc Liêu, lúa sớm Thu Đông mua không nhiều do giá cao, một số thương lái trả giá lúa thơm thấp hơn.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 10.250-10.350 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.400 -12.500 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.200 - 9.300 đồng/kg; giá cám dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng ít, kho chợ mua lai rai, giá gạo đẹp vững. Kho mua chậm, giá có xu hướng giảm nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lai rai, đa số hàng dựa lại, kho mua chậm. Gạo nguyên liệu các loại giá giảm nhẹ. Tại Lấp Vò về lượng có lai rai từ Sóc Trăng, Bạc Liêu, giá xu hướng giảm nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, kho chợ mua lai rai, giá gạo đẹp vững, gạo trung bình-khá kho mua giảm lại. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo về ít, gạo đẹp giá cao.
Tại các chợ lẻ giá giá gạo bình giá so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm giá giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 408 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 517 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 482 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 4/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
OM 18 | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 - 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 8.200 - 8.300 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.200 - 10.300 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 12.300 - 12.500 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo