Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2/2025: Biến động trái chiều
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, một số mặt hàng gạo và lúa tươi tăng giảm trái chiều.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Các mặt hàng gạo nguyên liệu và lúa tươi tăng giảm nhẹ trái chiều so với ngày hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2: Lúa gạo biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg, dao động ở mức 7.500 - 7.650 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, gạo về có lượng khá, giá tương đối ổn định. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng có lai rai, khá hơn hôm qua, giao dịch mua bán khởi sắc hơn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, kho mua gạo IR50404, gạo thơm mua chậm, giá biến động nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về khá hơn, giao dịch khá hơn, các kho mua đều, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giao dịch chậm, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với ngày hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động mốc 6.000/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lượng khá hơn, giao dịch mua bán chậm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa có lai rai, giá lúa các loại tương đối ổn định. Tại Kiên Giang, nông dân chào giá lúa vững, giao dịch lúa mới chậm lại, thương lái mua chậm hơn.
Tại Sóc Trăng, nguồn lúa thu hoạch có lượng, nông dân chào bán vững, giao dịch chậm. Tại An Giang, giao dịch lúa mới chậm hơn, giá lúa vững, một số bạn hàng ngưng mua, chờ lúa cắt đã cọc. Tại An Giang nông dân chào giá cao với lúa đẹp, giá lúa bình ổn, giao dịch khá hơn.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với giữa tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 393 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 310 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.400 - 6.600 | - |
OM 18 | Kg | 6.400 - 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 6.000 | -100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 5.000 -5.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.000-8.100 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.500-7.650 | +50 |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.200-9.400 | +50 |
Gạo NL 5451 | kg | 8.500-8.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo